Căn cứ các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT); căn cứ Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022; căn cứ nhu cầu và năng lực đào tạo trình độ đại học, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội thông báo tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy năm 2022 như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Mã trường: KTA
1.2. Các ngành/chuyên ngành, chỉ tiêu, tổ hợp môn thi/xét tuyển và văn bằng tốt nghiệp
a) Các ngành/chuyên ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh; tổ hợp môn thi/xét tuyển và văn bằng tốt nghiệp được thể hiện trong bảng dưới đây:
TT | Mã xét tuyển | Nhóm ngành/Ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | Văn bằng tốt nghiệp |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhóm ngành 1 (xét tuyển theo nhóm ngành) | |||||
1.1 | KTA01 | Kiến trúc | 7580101 | 500 | V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0) | Kiến trúc sư |
1.2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | ||||
1.3 | Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị) | 7580105_1 | ||||
2 | Nhóm ngành 2 (xét tuyển theo nhóm ngành) | |||||
2.1 | KTA02 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | 100 | V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0) | Kiến trúc sư |
2.2 | Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 7580101_1 | ||||
3 | Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành) | |||||
3.1 | KTA03 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 250 | H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | Cử nhân |
3.2 | Điêu khắc | 7210105 | ||||
4 | Nhóm ngành 4 (xét tuyển theo nhóm ngành) | |||||
4.1 | KTA04 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | 150 | A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn D07: Toán, Hoá học, Anh văn 70% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT; 15% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. | Kỹ sư |
4.2 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) | 7580210 | ||||
4.3 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) | 7580210_1 | ||||
4.4 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) | 7580210_2 | ||||
4.5 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | ||||
| Các ngành (xét tuyển theo đơn ngành) | |||||
5 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 150 | H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | Cử nhân |
6 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 80 | ||
7 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | 7580201 | 200 | A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn D07: Toán, Hoá học, Anh văn - 15% chỉ tiêu của chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp được xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội. - 50% chỉ tiêu của các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Quản lý dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng được xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.
| Kỹ sư |
8 | 7580201_1 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) | 7580201_1 | 50 | ||
9 | 7580201_2 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) | 7580201_2 | 50 | ||
10 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | 50 | ||
11 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 100 | A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn | Kỹ sư |
12 | 7580302_1 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý bất động sản) | 7580302_1 | 50 | ||
13 | 7580302_2 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics ) | 7580302_2 | 40 | ||
14 | 7580302_3 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế phát triển) | 7580302_3 | 30 | ||
15 | 7580301 | Kinh tế Xây dựng | 7580301 | 100 | ||
16 | 7580301_1 | Kinh tế Xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế đầu tư) | 7580301_1 | 30 | ||
17 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 200 | A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn D07: Toán, Hoá học, Anh văn | Kỹ sư |
18 | 7480201_1 | Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) | 7480201_1 | 50 | ||
Tổng | 2180 |
b) Chỉ tiêu tuyển sinh được xác định theo ngành hoặc theo nhóm ngành.
c) Đối với thí sinh (TS) đăng ký các ngành/nhóm ngành có nhiều hơn 01 tổ hợp xét tuyển thì các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do đó, TS chỉ ĐKXT bằng một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả điểm thi cao nhất.
d) Ngay sau khi TS trúng tuyển, Hội đồng Tuyển sinh Trường sẽ tổ chức phân ngành học cho các TS trúng tuyển vào nhóm ngành dựa trên các điều kiện sau: Điểm xét tuyển của TS; nguyện vọng ngành học của TS; chỉ tiêu tuyển sinh của ngành hoặc theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh Trường.
1.3. Phạm vi tuyển sinh
- Phạm vi các chương trình, ngành, nhóm ngành được thể hiện tại điểm a Mục 1.2 của Thông báo này.
- Lĩnh vực đào tạo: Nghệ thuật; kiến trúc và xây dựng; công nghệ kỹ thuật; máy tính và công nghệ thông tin.
- Hình thức đào tạo: Chính quy theo phương thức tín chỉ.
- Tuyển sinh trong cả nước; có xét tuyển cả thí sinh là người nước ngoài nếu đáp ứng được các điều kiện xét tuyển theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
II. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN, CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
2.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
- Đối tượng dự tuyển là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đáp ứng các quy định về đối tượng, điều kiện dự tuyển trong tuyển sinh trình độ đại học hiện hành của Bộ GDĐT.
- TS ĐKXT vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, H00 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2022 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.
- TS phải có điểm đáp ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định Mục 3.3 của Thông báo này.
2.2. Chính sách ưu tiên: xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
- Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.
- Đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (gọi tắt là Đề án tuyển sinh).
- Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 10% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.
- Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.
- Quy trình, thời thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và thông báo của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
III. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH; ĐIỂM XÉT TUYỂN; NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO
3.1. Phương thức tuyển sinh
a) Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Áp dụng đối với các nhóm ngành/ngành không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển.
b) Thi tuyển kết hợp với xét tuyển: Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu (có mã xét tuyển KTA01, KTA02, KTA03, 7210403, 7210404).
Thi tuyển bằng các môn thi năng khiếu kết hợp với kết quả điểm thi một số môn văn hoá của thí sinh trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT :
- Đối với các nhóm ngành KTA01, KTA02 (tổ hợp xét tuyển V00): Kết hợp thi tuyển bằng môn thi Vẽ mỹ thuật với điểm thi các môn Toán và Vật lý của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Đối với nhóm ngành KTA03 và các ngành 7210403, 7210404 (tổ hợp xét tuyển H00): Kết hợp thi tuyển bằng các môn thi Hình họa mỹ thuật và Bố cục trang trí màu với điểm thi môn Ngữ văn của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT;
c) Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT: Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04, chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng;
d) Xét tuyển thẳng: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT và quy định riêng của Nhà trường.
e) Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội: Áp dụng cho 15% chỉ tiêu nhóm KTA04 và 15% chỉ tiêu chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
* Nhà trường có sử dụng kết quả miễn thi bài thi Anh Văn để xét tuyển; có bảo lưu điểm thi tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2021; không bảo lưu điểm thi các môn năng khiếu.
* TS trúng tuyển các ngành Kiến trúc, chuyên Xây dựng dân dụng và công nghiệp, nếu có nguyện vọng và đáp ứng được các điều kiện về điểm xét tuyển, trình độ ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường sẽ được tham gia xét tuyển vào các lớp K+ (ngành Kiến trúc) hoặc X+ (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp).
3.2. Điểm xét tuyển
a) Đối với TS không sử dụng kết quả học tập THPT để xét tuyển, điểm xét tuyển (Đxt) được xác định như sau (làm tròn đến hai chữ số thập phân):
Đxt = Đt + Đưt
Trong đó:
- Đt là tổng điểm các môn theo thang điểm 10 trong tổ hợp xét tuyển (đã nhân hệ số môn chính);
Đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển V00, Đt có giá trị lớn nhất là 40 (môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0); đối với các ngành còn lại, Đt có giá trị lớn nhất là 30.
- Đưt là điểm ưu tiên, được xác định như sau:
+ Đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển V00, điểm ưu tiên Đưt được xác định như sau:
Đưt = (Đkv + Đđt) × 40/30
+ Đối với các ngành còn lại: Đưt = Đkv + Đđt
Với Đkv, Đđt lần lượt là Điểm ưu tiên theo khu vực và Điểm ưu tiên theo đối tượng, được xác định theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
b) Đối với TS sử dụng kết quả học tập THPT để xét tuyển, điểm xét tuyển được xác định dựa vào điểm trung bình chung của các môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT, như sau (làm tròn đến hai chữ số thập phân):
Đxt = ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3 + Đưt
Trong đó:
- ĐTBmôn 1, ĐTBmôn 2, ĐTBmôn 3 lần lượt là điểm trung bình cộng của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (với thứ tự môn được xếp theo quy định ở Mục 1.2 Thông báo này) trong 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT, được tính theo công thức sau:
ĐTBmôn = (Đhk1 + Đhk2 + Đhk3 + Đhk4 + Đhk5)/5
với: Đhk1 là điểm của học kỳ 1 lớp 10; Đhk2 là điểm của học kỳ 2 lớp 10; Đhk3 là điểm của học kỳ 1 lớp 11; Đhk4 là điểm của học kỳ 2 lớp 11; Đhk5 là điểm của học kỳ 1 lớp 12;
- Đưt là điểm ưu tiên, được xác định theo điểm a Mục 3.2 của Thông báo này.
3.3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a) Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ http://www.hau.edu.vn và trên trang thông tin tuyển sinh của Trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hau.edu.vn trước thời gian kết thúc đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày.
Nếu dùng kết quả thi được bảo lưu từ kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2021 để xét tuyển năm 2022, thí sinh phải có điểm xét tuyển của năm 2022 lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của nhóm ngành hoặc ngành mà thí sinh đã đăng ký xét tuyển của năm tương ứng (năm 2020 hoặc năm 2021). Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh đăng ký các ngành năng khiếu thuộc các tổ hợp xét tuyển V00, H00.
b) Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, TS phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;
- Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đhk3), học kỳ 2 lớp 11 (Đhk4), học kỳ 1 lớp 12 (Đhk5) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
c) Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu
- Các môn thi văn hóa: Theo quy định tại điểm a Mục này.
- Các môn thi năng khiếu:
+ Tổ hợp xét tuyển V00: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2) được chấm theo thang điểm 5.
Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:
Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 2.
Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
8,00 đối với TS thuộc khu vực 1 (KV1);
9,00 đối với TS thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);
10,00 đối với TS thuộc khu vực 3 (KV3).
+ Tổ hợp xét tuyển H00: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
8,00 đối với TS thuộc KV1;
9,00 đối với TS thuộc KV2, KV2-NT;
10,00 đối với TS thuộc KV3.
IV. HỒ SƠ ĐKDT/ĐKXT
4.1. Hồ sơ cần nộp
a) TS ĐKXT bằng điểm thi tốt nghiệp THPT vào các ngành có môn năng khiếu:
- ĐKDT tốt nghiệp THPT, ĐKXT đại học: Theo quy định của Bộ GDĐT.
- ĐKDT các môn năng khiếu: Hồ sơ theo quy định của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội (các Phiếu ĐKXT tại Phụ lục 1).
- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.
b) TS ĐKXT bằng điểm thi tốt nghiệp THPT vào các ngành KHÔNG có môn năng khiếu:
ĐKDT tốt nghiệp THPT, ĐKXT đại học: Theo quy định của Bộ GDĐT; nếu ĐKXT vào các ngành thuộc nhóm ngành 4 (KTA04), TS nộp thêm phiếu ĐKXT ở Phụ lục 2.
c) TS ĐKXT bằng kết quả học tập ở bậc THPT:
- TS ĐKXT trực tuyến tại địa chỉ:
http://xthb.hau.edu.vn/DangKyXetHocBaTSDH/Index
hoặc nộp phiếu ĐKXT ở Phụ lục 5.
- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.
d) TS ĐKXT thẳng vào các ngành có môn năng khiếu:
- Phiếu ĐKXT thẳng theo Phụ lục 3 hoặc Phụ lục 4 (TS chọn phiếu phù hợp với đối tượng của mình). Hồ sơ theo quy định của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội (Phụ lục 1).
- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.
e) TS ĐKXT thẳng vào các ngành KHÔNG có môn năng khiếu:
- Phiếu ĐKXT thẳng ở Phụ lục 3; nếu ĐKXT vào các ngành thuộc nhóm ngành 4 (KTA04), TS nộp thêm phiếu ĐKXT ở Phụ lục 2.
- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.
f) TS ĐKXT bằng bảo lưu kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc năm 2021 vào các ngành có môn năng khiếu:
- Phiếu ĐKXT bảo lưu tại Phụ lục 6.
- ĐKDT các môn năng khiếu: Hồ sơ theo quy định của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội (các Phiếu ĐKXT tại Phụ lục 1).
- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.
g) TS ĐKXT bằng bảo lưu kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc năm 2021 vào các ngành KHÔNG có môn năng khiếu:
- Phiếu ĐKXT tại Phụ lục 6; Nếu ĐKXT vào các ngành thuộc nhóm ngành 4 (KTA04), TS nộp thêm phiếu ĐKXT ở Phụ lục 2.
- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.
h) TS ĐKXT bằng kết quả đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội:
- Phiếu ĐKXT ở Phụ lục 7; nếu ĐKXT vào các ngành thuộc nhóm ngành 4 (KTA04), TS nộp thêm phiếu ĐKXT ở Phụ lục 2.
- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.
* Các mẫu phiếu ĐKDT/ĐKXT do Trường Đại học Kiến trúc phát hành, TS có thể nhận bằng các hình thức sau:
- Tải (download) mẫu phiếu tại địa chỉ:
https://drive.google.com/drive/folders/1QQi0K4jQJehzye6m20M8FMtSuCgAst5_?usp=sharing
- Nhận trực tiếp tại Phòng Đào tạo của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, địa chỉ: Km10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội.
4.2. Hình thức nộp hồ sơ ĐKDT/ĐKXT
a) Nộp hồ sơ ĐKDT môn năng khiếu, ĐKXT thẳng, ĐKXT bằng bảo lưu điểm thi tốt nghiệp THPT, ĐKXT bằng kết quả đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội bằng một trong 2 hình thức sau:
* Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội: Nộp trực tiếp hồ sơ và lệ phí ĐKDT/ĐKXT tại Bộ phận một cửa của Nhà trường.
* Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
- Bước 1: TS nộp lệ phí ĐKDT/ĐKXT bằng một trong hai cách sau:
+ Chuyển khoản vào số tài khoản: 45010005125555 tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Tên tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Nội dung ghi rõ: Lệ phí ĐKDT/ĐKXT... (ghi phương thức xét tuyển) của TS... (ghi rõ Họ tên thí sinh, số CMND/CCCD).
Ví dụ: Lệ phí ĐKDT của TS Nguyễn Văn A, 027004123456;
Lệ phí ĐKXT thẳng của TS Nguyễn Văn A, 027004123456;
+ Nộp bằng hình thức thanh toán qua Mã định danh (có hướng dẫn kèm theo).
- Bước 2: Gửi phiếu ĐKDT/ĐKXT kèm bản photo Giấy nộp tiền của ngân hàng hoặc Bản in giao dịch chuyển tiền thành công về Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, địa chỉ: Km10 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội.
b) Nộp hồ sơ ĐKXT bằng kết quả học tập THPT bằng một trong 3 hình thức sau:
* ĐKXT trực tuyến:
- Bước 1: TS ĐKXT trực tuyến tại địa chỉ:
http://xthb.hau.edu.vn/DangKyXetHocBaTSDH/Index.
TS thự hiện nhập hồ sơ ĐKXT, đăng ký nguyện vọng, điều chỉnh nguyện vọng. Thí sinh cần điền đủ thông tin theo mẫu, đính kèm đủ 06 ảnh hồ sơ được chụp rõ nét từ bản gốc CMND và Học bạ THPT như sau:
Ô1: Ảnh mặt trước CMND;
Ô2: Ảnh mặt sau CMND;
Ô3: Ảnh trang đầu Học bạ THPT gốc (trang có dán ảnh);
Ô4: Ảnh trang 2, 3 Học bạ THPT gốc (Lớp 10; chụp 2 trang/1 ảnh);
Ô5: Ảnh trang 4, 5 Học bạ THPT gốc (Lớp 11; chụp 2 trang/1 ảnh);
Ô6: Ảnh trang 6, 7 Học bạ THPT gốc (Lớp 12; chụp 2 trang/1 ảnh);
- Bước 2: Nộp lệ phí ĐKXT: TS chọn một trong hai hình thức nộp lệ phí trực tuyến như sau:
+ Nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://xthb.hau.edu.vn/DangKyXetHocBaTSDH/Index
+ Nộp bằng hình thức thanh toán qua Mã định danh (có hướng dẫn kèm theo).
Sau khi ĐKXT và nộp lệ phí trực tuyến thành công, thí sinh lưu lại Phiếu đăng ký và màn hình nộp tiền để đối chiếu trong trường hợp cần thiết.
Danh sách thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT bằng học bạ THPT được cập nhật tại đây.
* Nộp hồ sơ qua bưu điện:
- Bước 1: TS nộp lệ phí ĐKDT/ĐKXT bằng một trong hai cách sau:
+ Cách 1: Chuyển khoản vào số tài khoản: 45010005125555 tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV). Tên tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.; nội dung ghi rõ: Lệ phí ĐKXT học bạ THPT của TS... (ghi rõ Họ tên thí sinh, số CMND/CCCD).
Ví dụ: Lệ phí ĐKDT học bạ THPT của TS Nguyễn Văn A, 027004123456;
+ Cách 2: Nộp bằng hình thức thanh toán qua Mã định danh (có hướng dẫn kèm theo).
- Bước 2: TS gửi phiếu ĐKXT theo Phụ lục 5 kèm Bản photo công chứng học bạ THPT và bản photo Giấy nộp tiền của ngân hàng hoặc Bản in giao dịch chuyển tiền thành công về Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, địa chỉ: Km10 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội.
* Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội:
Nộp trực tiếp phiếu ĐKXT theo Phụ lục 5 kèm Bản photo công chứng học bạ THPT và lệ phí ĐKXT tại Bộ phận một cửa của Nhà trường.
4.3. Lệ phí ĐKDT/ĐKXT
- TS ĐKXT bằng kết quả học tập THPT, bằng bảo lưu kết quả thi TN THPT, bằng kết quả đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội hoặc ĐKXT tuyển thẳng: 50.000đ/hồ sơ;
- TS ĐKDT các ngành có tổ hợp xét tuyển V00:
+ Nộp hồ sơ ĐKDT trực tiếp tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội: 360.000đ/hồ sơ;
+ Nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện: 375.000đ/hồ sơ (đã bao gồm 15.000đ lệ phí chuyển phát nhanh Phiếu số 2 cho TS).
- TS ĐKDT các ngành có tổ hợp xét tuyển H00:
+ Nộp hồ sơ ĐKDT trực tiếp tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội: 400.000đ/hồ sơ;
+ Nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện: 415.000đ/hồ sơ (đã bao gồm 15.000đ lệ phí chuyển phát nhanh Phiếu số 2 cho TS).
TS nộp hồ sơ ĐKDT/ĐKXT qua đường bưu điện chỉ được coi là hoàn tất thủ tục nộp hồ sơ khi TS nhận được phiếu ĐKDT số 2 có xác nhận của Phòng Đào tạo của Nhà trường.
4.4. Thời gian nhận hồ sơ ĐKDT/ĐKXT
a) TS dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển; TS thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện ĐKDT tốt nghiệp THPT, ĐKXT đại học theo kế hoạch của Bộ GDĐT và thông báo của Nhà trường.
b) TS thuộc các đối tượng còn lại nộp hồ sơ và lệ phí ĐKDT/ĐKXT cho Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội từ ngày 05/5/2022 đến hết ngày 17/6/2022.
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 08h00 đến 11h30; chiều từ 14h00 đến 16h30, trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ.
V. THỜI GIAN THI, HÌNH THỨC THI CÁC MÔN THI NĂNG KHIẾU (dự kiến)
TT | Tổ hợp XT/Ngành | Môn thi | Thời gian thi |
---|---|---|---|
1 | Khối V00: - Kiến trúc; - Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc; - Quy hoạch vùng và đô thị; Thiết kế đô thị - Kiến trúc cảnh quan. | Môn Vẽ mỹ thuật, gồm 02 bài thi: 1. Vẽ mỹ thuật 1 Vẽ đầu tượng thạch cao trắng bằng chì đen trên khổ giấy A3. 2. Vẽ mỹ thuật 2 Bố cục tạo hình bằng chì đen trên khổ giấy A3. | - 8h00 ngày 10/7/2022: Làm thủ tục dự thi. - Ngày 11/7/2022: + Sáng: Thi môn Vẽ mỹ thuật 1; thời gian làm bài: 210 phút; + Chiều: Thi môn Vẽ mỹ thuật 2; thời gian làm bài: 150 phút. |
2 | Khối H00: - Thiết kế đồ hoạ; - Thiết kế nội thất; - Thiết kế thời trang; - Điêu khắc. | 1. Môn Hình họa mỹ thuật Vẽ người mẫu dạng bán thân bằng chì đen trên khổ giấy A1. 2. Môn Bố cục trang trí màu Bố cục trang trí bằng bột màu trên khổ giấy A3. | - 8h00 ngày 12/7/2022: Làm thủ tục dự thi. - Ngày 13/7/2022: + Sáng: Thi môn Hình họa mỹ thuật; thời gian làm bài: 240 phút; + Chiều: Thi môn Bố cục trang trí màu; thời gian làm bài: 240 phút. |
- Danh sách thi và Sơ đồ phòng thi sẽ được Nhà trường niêm yết trước ngày 09/7/2022 tại Trường.
- TS có thể nhận Giấy báo dự thi tại Trường hoặc Nhà trường sẽ gửi Giấy báo dự thi cho TS qua đường bưu điện trước ngày 03/7/2022. Trường hợp không nhận được Giấy báo dự thi (do thất lạc), TS vẫn đến Trường để làm thủ tục dự thi như bình thường.
- Khi đến dự thi, TS mang theo Phiếu số 2, Chứng minh thư Nhân dân (hoặc Thẻ căn cước công dân).
- TS tự chuẩn bị trước và được mang vào phòng thi các dụng cụ, vật dụng cần thiết, không thuộc danh mục cấm của Bộ GDĐT, để thực hiện bài thi.
VI. MỘT SỐ THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
- Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội không tổ chức chấm phúc khảo các môn thi năng khiếu.
- Thông tin chính thức về tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy năm 2022 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội được đăng trên website của Nhà trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hau.edu.vn và trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ http://thituyensinh.vn. Nhà trường không chịu trách nhiệm về thông tin liên quan đến tuyển sinh ở các nguồn khác.
* Thông tin chi tiết xin liên hệ:
PHÒNG ĐÀO TẠO - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Địa chỉ: Km 10, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 024 3 854 2391; Hotline: 098 261 9900
Email: tuyensinh@hau.edu.vn