Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội thông báo về hồ sơ, thủ tục xác nhận nhập học và thời gian nhập học đối với thí sinh trúng theo phương thức ĐKXT bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức xét tuyển kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển, như sau:
I. Xác nhận nhập học
- Thí sinh nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 về Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội trước 17h00 ngày 10/10/2020 (tính theo dấu bưu điện) bằng một trong các hình thức sau:
* Nộp trực tiếp tại phòng H101 - Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
Thời gian: Sáng: từ 8h00 đến 12h00; Chiều: từ 13h30 đến 17h00;
* Gửi qua đường bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh, kèm theo 01 phong bì thư dán sẵn tem; trên bì thư ghi rõ họ, tên, số điện thoại và địa chỉ nơi nhận thư của thí sinh, về địa chỉ dưới đây (thời gian được tính theo dấu bưu điện): Phòng Đào tạo (phòng U114, nhà U) Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Km 10 đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
II. Thời gian nhập học
- Ngày 12/10/2020:
+ Từ 08h00 đến 11h30: Đón tiếp sinh viên các ngành: Kiến trúc; Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc; Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Công nghệ cơ điện công trình.
+ Từ 13h30 đến 17h00: Đón tiếp sinh viên các ngành: Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Công nghệ thông tin, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng công trình ngầm đô thị, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.
- Ngày 13/10/2020:
+ Từ 08h00 đến 11h30: Đón tiếp sinh viên các ngành: Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Điêu khắc.
+ Từ 13h30 đến 17h00: Đón tiếp sinh viên các ngành: Quản lý xây dựng, Kinh tế xây dựng, Thiết kế đồ hoạ.
III. Hồ sơ cần mang theo khi nhập học
1. Học bạ THPT: 01 bản chính (để đối chiếu), 01 bản sao công chứng.
2. Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020), bằng tốt nghiệp (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019 trở về trước), làm thành 02 bộ: 01 bản chính (để đối chiếu), 01 bản sao công chứng.
3. Thông báo nhập học của trường (01 bản chính và 01 bản photocopy).
4. 02 bản lý lịch học sinh sinh viên có dán ảnh (4x6cm), có đóng dấu giáp lai ảnh và xác nhận của chính quyền địa phương nơi Thí sinh có hộ khẩu thường trú.
5. Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh (nếu thuộc đối tượng ưu tiên): nộp 02 bản sao công chứng
6. Bốn ảnh cỡ 3x4cm chụp không quá 6 tháng (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh ở mặt sau).
7. Hồ sơ và giấy chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn (nếu có).
8. Hồ sơ di chuyển nghĩa vụ quân sự (đối với sinh viên nam) gồm: Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự do Huyện đội (hoặc cấp tương đương) cấp; Giấy xác nhận đăng ký vắng mặt do Ban chỉ huy quân sự xã (hoặc cấp tương đương) cấp.
9. Thủ tục đăng ký tạm trú (trừ sinh viên có hộ khẩu Hà Nội) gồm: Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng (HK01) có xác nhận của công an địa phương nơi thường trú (Trường không nhận giấy cắt chuyển hộ khẩu); 01 bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (bản photocopy).
10. Các khoản tiền mà Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội thu hộ:
- Bảo hiểm y tế (bắt buộc): 704.025đ/sinh viên/15 tháng (từ 01/10/2020 đến 31/12/2021).
- Bảo hiểm thân thể (là loại hình bảo hiểm tự nguyện, Nhà trường khuyến khích sinh viên tham gia): 200.000 đ/sinh viên /5 năm.
11. Hai phong bì có dán tem ghi rõ họ tên bố hoặc mẹ và địa chỉ gia đình (số nhà, thôn, xóm, phường xã, huyện, tỉnh).
12. Học phí của học kỳ I năm học 2020-2021 (tạm tính) như trong bảng dưới đây.
Mức thu học phí thực tế sẽ được xác định dựa trên số tín chỉ đăng ký học khi làm thủ tục nhập học.
13. 01 bản photocopy thẻ Bảo hiểm y tế năm 2020.
14. Hồ sơ miễn giảm học phí:
Áp dụng đối với các đối tượng ưu tiên theo Thông tư liên tịch 09/2016-TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ngày 30/03/2016 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 gồm:
- Bản sao giấy khai sinh.
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đối với từng đối tượng được hưởng chính sách (Ví dụ: Giấy chứng nhận là con của thương, bệnh binh; giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo; Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng đối với sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế, mồ côi cả bố và mẹ không nơi nương tựa, là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên…).
15. Sinh viên kê khai thông tin cá nhân trước khi nhập học theo đường link: http://bit.ly/sinhvienhau2020
HỌC PHÍ HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2020-2021
TT | Ngành/chuyên ngành | Học phí HK1 (Đ) |
1 | Kiến trúc | 6.381.000 |
2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 6.580.800 |
3 | Kiến trúc cảnh quan | 7.312.000 |
4 | Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 17.500.000 |
5 | Thiết kế đồ hoạ | 7.353.000 |
6 | Thiết kế thời trang | 6.318.000 |
7 | Thiết kế nội thất | 6.318.000 |
8 | Điêu khắc | 7.178.400 |
9 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 6.879.600 |
10 | Xây dựng công trình ngầm đô thị | 6.603.000 |
11 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 6.879.600 |
12 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 7.230.600 |
13 | Kỹ thuật hạ tầng đô thị | 7.230.600 |
14 | Kỹ thuật môi trường đô thị | 7.230.600 |
15 | Công nghệ cơ điện công trình | 7.230.600 |
16 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7.230.600 |
17 | Quản lý xây dựng | 6.528.600 |
18 | Kinh tế xây dựng | 6.879.600 |
19 | Công nghệ thông tin | 6.528.600 |
Lưu ý: Mức học phí được ghi trong bảng là mức tạm tính. Học phí được tính dựa trên số tín chỉ mà sinh viên đăng ký học thực tế trong học kỳ 1 năm học 2020-2021; học phí của Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc được tính theo học kỳ.