* Chuyên ngành Thạc sĩ giai đoạn 1992-2002:
TT | Tên chuyên ngành | Mã số | Số, ngày của văn bản |
1 | Kiến trúc |
| 847/QĐ-SĐH ngày 28/4/1992 |
2 | Qui hoạch đô thị và điểm dân cư |
| 230/GD-ĐT ngày 19/8/1994 |
3 | Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp |
| 5073/GD-ĐT ngày 18/11/1995 |
4 | Quản lý đô thị (Dự án) |
| 2018/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/1998 |
5 | Quản lý đô thị và công trình |
| 702/QĐ-BGDĐT ngày 19/02/2002 |
* Chuyên ngành Thạc sĩ giai đoạn 2002-2012:
TT | Tên chuyên ngành | Mã số | Số, ngày của văn bản |
1 | Kiến trúc | 60.58.01 | 2321/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2004 |
2 | Qui hoạch | 60.58.05 | 2321/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2004 |
3 | Kỹ thuật hạ tầng đô thị | 60.58.22 | 2321/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2004 |
4 | Cấp thoát nước đô thị | 60.58.70 | 2321/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2004 |
5 | Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp | 60.58.20 | 2321/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2004 |
6 | Quản lý đô thị và công trình | 60.58.10 | 2321/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2004 |
* Chuyên ngành Thạc sĩ giai đoạn từ 2012 đến 2017
Chuyên ngành đào tạo | Mã số chuyên ngành | |
1 | Kiến trúc | 60.58.01.02 |
2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 60.58.01.05 |
3 | Quản lý đô thị và công trình | 60.58.01.06 |
4 | Kỹ thuật xây dựng công trình DD và CN | 60.58.02.08 |
5 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 60.58.02.10 |
Tính đến thời điểm năm 2017 khoa Sau đại học đã đào tạo được 130 tiến sỹ và 3445 thạc sỹ.
* Chuyên ngành Thạc sĩ giai đoạn 2018 -> nay
TT | Chuyên ngành đào tạo | Mã số chuyên ngành |
1 | Kiến trúc | 8.58.01.01 |
2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 8.58.01.05 |
3 | Quản lý đô thị và công trình | 8.58.01.06 |
4 | Kỹ thuật xây dựng | 8.58.02.01 |
5 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 8.58.02.10 |
Các giai đoạn đào tạo Tiến sĩ tại Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội:
* Giai đoạn 1987-1991:
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội được giao đào tạo cán bộ trên đại học theo Quyết định số 140-CT ngày 24/4/1987 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) và được giao đào tạo tiến sĩ theo Quyết định số 547/QĐ-QLKH ngày 04/6/1987 của Bộ trưởng BộĐH & THCN gồm 02 chuyên ngành:
TT | Tên chuyên ngành | Mã số |
1 | Kiến trúc nhà ở và công trình công cộng | 2.17.01 |
2 | Quy hoạch không gian và xây dựngđô thị | 2.17.05 |
* Giai đoạn 1992-2003:
Khoađào tạo trên đại học được thành lập theo Quyết định số 533/BXD-TCLĐ ngày 11/11/1992 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Trường được giao thêm chuyên ngành Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp theo Quyếtđịnh số 1099/GD-ĐT ngày 02/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục vàĐào tạo.
* Giai đoạn 2004 - 2012:
Năm 2004, các chuyên ngành đào tạo tiến sĩ hiện có được chuyển đổi thành 07 chuyên ngành theo Quyếtđịnh số 2321 ngày 10/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Năm 2005 được Bộ GD&ĐT giao thêm nhiệm vụ đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Quản lý đô thị và công trình. Mã số: 62.58.10.01theo Quyết định số 2451/GD-ĐT ngày 9/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Giai đoạn này Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội có 8 chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ
Tên chuyên ngành | Mã số | |
1 | Lý thuyết và lịch sử kiến trúc | 62.58.01.01 |
2 | Kiến trúc công trình | 62.58.01.05 |
3 | Quy hoạch vùng | 62.58.05.01 |
4 | Quy hoạch đô thị và nông thôn | 62.58.05.05 |
5 | Kỹ thuật hạ tầng đô thị | 62.58.22.01 |
6 | Cấp thoát nước | 62.58.70.01 |
7 | Xây dựng công trình DD & CN | 62.58.20.01 |
8 | Quản lý đô thị và công trình | 62.58.10.01 |
* Từ 2012 đến 2017:
TT | Chuyên ngành đào tạo | Mã số chuyên ngành |
1 | Kiến trúc | 62.58.01.02 |
2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 62.58.01.05 |
3 | Quản lý đô thị và công trình | 62.58.01.06 |
4 | Kỹ thuật xây dựng công trình DD và CN | 62.58.02.08 |
5 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 62.58.02.10 |
* Từ 2018 đến nay:
TT | Chuyên ngành đào tạo | Mã số chuyên ngành |
1 | Kiến trúc | 9.58.01.01 |
2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 9.58.01.05 |
3 | Quản lý đô thị và công trình | 9.58.01.06 |
4 | Kỹ thuật xây dựng | 9.58.02.01 |
5 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 9.58.02.10 |
- Năm 2011: Quyết định số 241/QĐ-BXD ngày 19/3/2012
- Năm 2012: Quyết định số 247/QĐ-BXD ngày 11/02/2013
- Năm 2013: Quyết định số 563/QĐ-BXD ngày 23/5/2014
- Năm 2013: Quyết định số 571/QĐ-BXD ngày 23/5/2014
- Năm 2014: Quyết định số 678/QĐ-BXD ngày 11/6/2015
- Năm 2015: Quyết định số: 415/QĐ-BXD ngày 12/5/2016